DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU iv
LỜI NÓI ĐẦU v
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH HÀ TÂY 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển 1
1.1.1 Giới thiệu khái quát về BIDV Việt Nam 1
1.1.2 Sự hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Tây 2
1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 3
1.2.1 Huy động vốn 3
1.2.2 Hoạt động tín dụng 3
1.2.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 3
1.2.4 Các hoạt động kinh doanh và dịch vụ ngân hàng thương mại khác 4
1.3 Cơ cấu tổ chức 4
1.3.1 Sơ đồ tổ chức 4
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban 5
PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 7
2.1. Các sản phẩm và dịch vụ 7
2.1.1 Khách hàng cá nhân 7
2.1.2 Khách hàng doanh nghiệp 7
2.1.3 Định chế tài chính 8
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh 8
2.2.1 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Tây giai đoạn 2009-2012 8
2.2.2 Đánh giá trên một số hoạt động cụ thể 9
2.3 Ưu điểm và hạn chế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 11
2.3.1 Ưu điểm 11
2.3.2 Nhược điểm 11
PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, SỬ DỤNG TIẾNG ANH CỦA NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH HÀ TÂY 12
3.1. Một số vấn đề đặt ra trong hoạt động của BIDV Hà Tây 12
3.1.1 Công tác Marketing các dịch vụ ngân hàng chưa chuyên nghiệp, chưa sâu rộng tới khách hàng 12
3.1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh 12
3.1.3 Hoạt động mở rộng, tìm kiếm khách hàng chưa đạt hiệu quả cao 13
3.1.4 Việc sử dụng tiếng anh 13
3.2 Phương hướng, kiến nghị và quan điểm cá nhân giải quyết vấn đề 14
3.2.1 Định hướng chung của BIDV Hà Tây trong năm 2013-2015 14
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Tây 16
KẾT LUẬN 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO 20
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTW : Ngân hàng trung ương
TCTD : Tổ chức tín dụng
NVHĐ : Nguồn vốn hoạt động
TCKT : Tổ chức kinh tế
CK : Cuối kỳ
BQ : Bình quân
TDN : Tổng dư nợ
TT : Tỷ trọng
ST : Số tiền
KH : Kế hoạch
TDH : Trung dài hạn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sơ đồ tổ chức
Bảng 2 Tình hình sử dụng vốn.
Bảng 3 Tình hình hoạt động dịch vụ.
Bảng 4 Các chỉ tiêu cơ bản
LỜI NÓI ĐẦU
Sau quá trình học tập nghiên cứu ở trường, sinh viên đã được trang bị những kiến thức cơ bản làm nền tảng cho công việc sau này của mình. Mỗi sinh viên tuỳ theo năng lực sở thích đã chọn những ngành học khác nhau, phù hợp với mình. Những kiến thức học ở trường mới chỉ là lý thuyết, điều quan trọng là phải biết vận dụng nó như thế nào vào thực tiễn cho hiệu quả. Vì vậy, việc nghiên cứu thực tập ở các đơn vị đối với mỗi sinh viên là hết sức quan trọng, nhờ đó sinh viên có thể củng cố, nâng cao kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tế gắn lý luận với thực tế. Trong quá trình thực tập, sinh viên cũng có thể tập phân tích đánh giá các hoạt động quản lý và kinh doanh tại cơ sở thông qua những kiến thức đã học, đồng thời có thể đưa ra những phương hướng biện pháp tiếp tục đổi mới nâng cao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Được sự giới thiệu của Khoa Tiếng Anh Thương Mại - Trường Đại học Thương Mại và sự đồng ý hướng dẫn thực tập của Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Tây đã tạo mọi điều kiện để em được tiếp xúc với kiến thức thực tế. Đó là cơ sở để em có thể tìm hiểu và nắm được những thông tin cơ bản cần thiết để phục vụ cho việc hoàn thành bài báo cáo thực tập.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo ngân hàng, đặc biệt là các cô chú nhân viên phòng Kế hoạch tổng hợp tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tây đã giúp đỡ em tận tình và cho em có cơ hội tiếp xúc thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Tiếng anh, trường đại học Thương Mại đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt thời gian qua, đặt biệt em xin cảm ơn cô giáo Thạc sỹ Lê Thị Phương Mai – người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bản báo cáo.
Hà Nôi, ngày 14 tháng 02 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Phương Thảo
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH HÀ TÂY
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1 Giới thiệu khái quát về BIDV Việt Nam
Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam;
Tên viết tắt BIDV
Biểu tượng
Trụ sở: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Tel : (844) 22205544
Website : www.bidv.com.vn
Ngân hang TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam có tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam – được thành lập theo quyết định số 117/TTg ngày 26/04/1957 trực thuộc bộ tài chính. Năm 1981, Ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Sau khi tách các ngân hàng chuyên doanh năm 1988, năm 1990 Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- trực thuộc Ngân hàng nhà nước. BIDV đang hoạt động với quy mô Tổng công ty nhà nước theo quyết định số 90/TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng chính phủ. Trải qua hơn 50 năm, Ngân hàng ngày càng khẳng định được vị thế và vai trò của mình trong công cuộc phát triển đất nước.
Trước năm 1995, BIDV thực hiện chức năng chính là cấp phát vốn ngân sách và cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo lãi suất ưu đãi. Sau năm 1995, phù hợp với biến đổi trong nền kinh tế đất nước, ngân hàng đã thực hiện nhiều đổi mới trong kinh doanh, với truyền thống, bản lĩnh, nghị lực và sức sáng tạo – đã đạt được những kết quả khả quan về cơ cấu tổ chức, năng lực tài chính, lĩnh vực đầu tư; mạng lưới hoạt động, trình độ công nghệ, chất lượng nguồn lực và quan hệ đối ngoại. Hiện nay, chiến lược của BIDV là kinh doanh đa năng tổng hợp trên cơ sở giữ vững vị trí đứng đầu về lĩnh vực đầu tư - phát triển, sẵn sàng hội nhập quốc tế, hướng tới trở thành một tập đoàn tài chính vững mạnh.
1.1.2 Sự hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Tây
Trụ sở chi nhánh Hà Tây: 197, Quang Trung, Phường Quang Trung, Quận Hà Đông, Hà Nội. Tel: (84-4) 382 1137 (84-4) 382 1137
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Tây là đơn vị trực thuộc BIDV. Tiền thân của BIDV Hà Tây là phòng đầu tư và phát triển Hà Sơn Bình được thành lập vào ngày 1/6/1990. BIDV Hà Tây luôn theo sát sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam cũng như những chính sách, quy định của đảng, Nhà nước và của ngành, đồng thời đặt ra mục tiêu hiệu quả và an toàn trong kinh doanh, đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ với chi phí thấp nhất từ đó phát triển vững chắc chi nhánh, đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ nhân viên.
Nhận thức đúng đắn được vai trò và trách nhiệm của mình, trong những năm qua chi nhánh đã vượt qua được những khó khăn thử thách để vươn lên đứng vững và đổi mới phát triển không ngừng – niềm tin và uy tín của BIDV Hà Tây ngày một tăng lên, số lượng khách hàng quan hệ với ngân hàng ngày càng được mở rộng, vốn huy động luôn đáp ứng được nhu cầu hợp lý của các thành phần kinh tế trong sản xuất kinh doanh, nhiều dự án công trình do chi nhánh Hà Tây đầu tư và cho vay vốn đã đem lại hiệu quả thiết thực góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Sự phát triển và đóng góp của BIDV Hà Tây, nhất là trong những năm gần đây đã được ghi nhận bằng Huân chương lao động Hạng Ba (giai đoạn 1995-1999) và Huân chương lao động Hạng Nhì (1999-2004) do Nhà nước trao tặng và nhiều bằng khen của Đảng và nhà nước, các Bộ, Ngành, của Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà tây (cũ). Căn cứ kết quả thực hiện phấn đấu các năm liên tục, đặc biệt giai đoạn 2006-2008, chi nhánh đã được các cấp và Liên bộ xét duyệt nâng hạng chi nhánh lên Doanh nghiệp hạng I từ 01/01/2009.
1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
BIDV chi nhánh Hà Tây chỉ hoạt động trong lĩnh vực Ngân hàng thương mại, trong đó bao gồm:
1.2.1 Huy động vốn
BIDV huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và các công cụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật dưới các hình thức sau:
a) Nhận tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn trong nước và nước ngoài;
c) Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác hoạt đông tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính nước ngoài;
d) Vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn ;
e) Các hoạt động huy động vốn khác không trái quy định Pháp luật.
1.2.2 Hoạt động tín dụng
BIDV cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá trị khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức phù khác theo quy định của pháp luật dưới các hình thức như sau:
a) Cho vay;
b) Bảo lãnh ngân hàng;
c) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
d) Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
e) Phát hành thẻ tín dụng;
f) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN chấp thuận.
1.2.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác;
c) Mở tài khoản tiền gửi và tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
d) Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng;
e) Cung ứng các phương tiện thanh toán;
f) Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng trừ thẻ tín dụng;
g) Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ;
h) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác khi được NHNN chấp thuân; và
i) Tổ chứ hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán trong nước và nước ngoài; tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN chấp thuận
1.2.4 Các hoạt động kinh doanh và dịch vụ ngân hàng thương mại khác
a) Tham gia thị trường tiền tệ; đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ;
b) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hổi và sản phẩm sinh về tỉ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản chính khác sau khi được NHNN chấp thuận bằng văn bản;
c) Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
d) Cung ứng dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
e) Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư;
f) Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp;
g) Cung cấp các dịch vụ môi giới tiền tệ;